Việt Nam và Trung Quốc là hai quốc gia có nền văn hóa khá tương đồng nhau. Chúng ta và đặc biệt là thế từ 8x, 9x trở về trước dường như bị ảnh hưởng rất lớn từ phim ảnh Trung Quốc. Và với các bạn trẻ 10x thì bị lôi cuốn bởi thể loại ngôn tình của đất nước “tỷ dân”. Vậy bạn đã bao giờ nảy ra ý tưởng thử đặt cho mình một cái tên Trung Quốc hay? Tên theo tiếng Trung luôn hàm chứa nhiều ý nghĩa vô cùng sâu sắc. Không những vậy, những cái này này còn để lại ấn tượng mạnh với người lần đầu nghe qua.
- Tổng hợp những tên tiếng Anh cho nam hay, dễ nhớ và ý nghĩa nhất
- Những câu nói hay trong ngôn tình đọc để thêm tin vào tình yêu
- TOP 100 Những Câu Nói Hay về cuộc sống, tình yêu, phụ nữ, tuổi thanh xuân đọc đâu thấm đó
- TOP 100 tên tiếng Anh hay cho nữ các bạn gái nên biết
- Những câu nói hay về phụ nữ xinh đẹp, thông minh, hiện đại và độc lập
2. Tên Trung Quốc hay cho bé gái
Trong văn hóa Trung Quốc hay các nước Á Đông nói, phái nữ luôn được gán cho sự mỏng manh, yếu đuối, cần được che chở. Có lẽ chính vì vậy mà người ta thường có xu hướng lựa chọn những tên gọi thiên về ý nghĩa của sự yên bình, an nhiên. Với mong ước các bé gái lớn lên sẽ có một cuộc sống hạnh phúc.
Hiểu Tâm là cô gái luôn biết thấu hiểu tâm can của người khác
(1). Hiểu Tâm: cô gái luôn biết thấu hiểu tâm can của người khác.
(2). Cẩn Y: cô gái chu đáo, biết suy nghĩ một cách thấu đáo trong mọi việc.
(3). Giai Tuệ: cô gái có trí thông minh hơn người.
(4). Uyển Đồng: cô gái có đôi mắt đẹp, phong thái đoạn và một tâm hồn trong sáng.
(5). Tú Linh: cái tên thể hiện sự tươi tốt, tràn đầy nhựa sống.
(6). Thục Tâm: ý nói người có đức hạnh, tâm tính hiền lành.
(7). Bạch Dương: cô gái có tâm hồn ngây thơ, mỏng manh, cần được che chở.
(8). Á Hiên: người con gái có khí chất hiên ngang, tài giỏi.
(9). Tĩnh Anh: thầm lặng nhưng lại tỏa sáng như viên ngọc quý.
(10). Bội Sam: quý giá giống như ngọc bội.
(11). Tử Yên: cô gái có cuộc đời bình lặng, không sóng gió.
(12). Hiểu Khê: ý chỉ sự thấu hiểu một cách sâu sắc nhất.
(13). Nguyệt Thảo: ánh trăng sáng chiếu rọi thảo nguyên.
(14). Tịnh Hương: hương thơm nhẹ nhàng nhưng khó quên.
(15). Nhược Vũ: chỉ cuộc đời yên bình, không phong ba bão táp.
(16). Nhã Tịnh: bình dị nhưng đầy thanh cao.
(17). Lộ Khiết: thuần khiết như hạt sương sớm.
(18). Nguyệt Thiền: đẹp đẽ, thanh cao như ánh trăng đêm.
(19). Ninh Hinh: một cuộc đời yên ả nhưng lại được lưu danh ngàn đời.
(20). Nghiên Dương: cô gái có vẻ đẹp yêu kiều, diễm lệ.
(21). Châu Sa: ý nói ngọc và cát là 2 thứ quý giá từ biển cả.
(22). Tiêu Lạc: âm thanh phiêu bồng khiến lòng người yên bình.
(23). Tư Hạ: sự vô tư, không bị bụi trần vướng bận.
(24). Y Cơ: tâm hồn thánh thiện như vị thầy thuốc chữa lành bệnh tật.
(25). Hồ Điệp: chốn tiên cảnh với những cánh bướm xinh đẹp.
2. Tên Trung Quốc hay cho bé trai
Tên Trung Quốc cho các bé trai luôn mang ý nghĩa của sự mạnh mẽ, hiên ngang của đấng nam nhi. Người ta thường lựa chọn những cái như vậy là bởi mong muốn các bé lớn lên sẽ giống như bậc đại trượng phu “đầu đội trời chân đạp đất”.
Nhật Tâm là chàng trai có tâm hồn tươi sáng tựa ánh mặt trời
(26). Hạc Hiên: Loài chim bay cao trên bầu trời cao rộng
(27). Cao Lãng: chí khí cao ngút.
(28). Sơn Lâm: nơi núi rừng trù phú.
(29). Hạ Vũ: cơn mưa làm mát ngày hạ.
(30). Quang Dao: ánh sáng rực rỡ từ ngọc quý.
(31). Vong Cơ: ý nói lòng không vướng bận.
(32). Cảnh Nghi: chàng trai có dung mạo sáng láng như ánh mặt trời.
(33). Vu Quân: bá chủ vùng đất hoang vắng.
(34). Tư Truy: người săn lùng ký ức.
(35). Trục Lưu: thả trôi theo dòng nước, chỉ sự an nhiên và bình lặng.
(36). Tử Sâm: đứa con trai quý giá.
(37). Ảnh Quân: chàng trai có phong thái của bậc đế vương.
(38). Trình Tranh: chàng trai biết sống theo khuôn phép nhưng có tài năng kiệt xuất.
(39). Vân Hi: tự tại như đám mây phiêu bồng, thỏa sức ngắm nhìn trần gian.
(40). Tinh Húc: vì tinh tú tỏa sáng rực rỡ trên bầu trời.
(41). Bách Điền: cái tên với ý nghĩa chỉ sự giàu có giống như người sở hữu hàng trăm mẫu ruộng ngày xưa.
(42). Tử Văn: chàng trai hiểu biết, tinh thông văn chương.
(43). Lập Tân: chàng trai biết gây dựng, làm nhiều điều mới mẻ.
(44). Đông Quân: chàng trai trị vì mùa đông.
(45). Tử Đằng: chỉ sự bôn ba, ngao du thiên hạ, việc mà các đấng nam nhi nên làm.
(46). Sở Tiêu: chốn an nhiên tự tại, khôn vướng bận bụi trần.
(47). Dạ Nguyệt: chàng trai giống như mặt trăng, chiếu rọi ánh sáng đến khắp thiên hạ, xua tan màn đêm tối tăm.
(48). Nhật Tâm: chàng trai có tâm hồn tươi sáng tựa ánh mặt trời.
(49). Tiêu Chiến: sự kiên định, chiến đấu tới cùng vì mục tiêu cao cả.
(50). Lý Uy: người có uy quyền.
3. Tên hay Trung Quốc trong ngôn tình
Ngôn tình là thể loại truyện đang được nhiều bạn trẻ cực kỳ yêu thích. Đây thường là những câu chuyện xoay quanh chủ đề tình yêu của cặp đôi nhân vật nào đó. Mô tuýp thường gặp giống kiểu một cô gái bình thường nhưng lại được một hoặc nhiều chàng trai theo đuổi. Nói chung, đọc ngôn tình sẽ khiến cho con người ta mộng mơ về một tình yêu đẹp. Và những cái tên đặt theo tên của những nhân vật trong ngôn tình cũng từ đó mà phổ biến hơn.
Tề Minh là nhân vật chính trong tác phẩm Bi Thương Ngược Dòng Thành Công
(51). Thủy Thiên Quân
(52). Trương Dạng
(53). Ngọc Hoa
(54). Lăng Siêu
(55). Trần Tầm
(56). Lưu Giác
(57). Đường Thần Duệ
(58). Bùi Tranh
(59). Tịch Si Thần
(60). Cố Duật Hành
(61). Cố Tiểu Bắc
(62). Mạc Thiệu Khiêm
(63). Lâm Dương
(64). Tề Minh
(65). Dư Mặc
(66). Phương Dư Khả
(67). Nhuận Ngọc
(68). Tống Tử Ngôn
(69). Lâm Khải Chính
(70). Hàn Tiềm
(71). Hoắc Triển Bạch
(72). Mạc Thiệu Khiêm
(73). Tần Khoa
(74). Long Phi Ly
(75). Sở Kỳ
(76). Lý Thừa Ngân
(77). Lục Dữ Giang
(78). Tề Mặc
(79). Dạ Thiên Lăng
(80). Ngụy Thư Diệp
(81). Cố Dạ Bạch
(82). Vệ Khanh
(83). Lý Mộc Ngư
(84). Chương Viễn
(85). Tông Chính Vô Ưu
(86). Chiếm Nam Huyền
(87). Sam Sam
(88). Hằng Gia
(89). Hiên Viên Triệt
(90). Triệu Lệ Dĩnh
Phần tuyển tập tên Trung Quốc hay meoeva.com đã tổng hợp từ nhiều nguồn. Nhằm mang đến cho bạn đọc một list tên hay nhất, ý nghĩa nhất. Vậy hãy chọn cho mình một tên gọi mà bạn cảm thấy ưng ý nhất nhé!
Nguồn: https://meoeva.com
Danh mục: STT Hay